Thử nghiệm hiệu năng mặt nạ ASTM F2100

Xét nghiệm y tế

Thử nghiệm hiệu năng mặt nạ ASTM F2100

Các thử nghiệm về Hiệu suất Mặt nạ của ASTM F2100 là các thử nghiệm được FDA yêu cầu và được Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) phát triển để bảo vệ chống nhiễm trùng, có lẽ là một trong những lựa chọn thiết bị cá nhân nhất và mặt nạ.

Thử nghiệm hiệu năng mặt nạ ASTM F2100

Tiêu chuẩn ASTM F2100 hiện tại quy định các yêu cầu về hiệu suất đối với Mặt nạ Y tế với năm tiêu chí chính. Những tiêu chí đó là:

  • BFE (hiệu quả lọc vi khuẩn) đo lường mức độ mặt nạ lọc vi khuẩn trong khi xử lý khí dung của vi khuẩn. Thử nghiệm ASTM được chỉ định bởi kích thước giọt 3.0 micron chứa Staph và kích thước trung bình có thể là 0.6-0.8 micron. Ít nhất 95% mức lọc được yêu cầu phải được đặt tên là mặt nạ y tế hoặc phẫu thuật. Mặt nạ bảo vệ trung bình và cao có tỷ lệ lọc vi khuẩn từ hơn 98% đến 99%. Một số nhà sản xuất sử dụng phương pháp Sửa đổi Greene và Vesley để xác định xếp hạng BFE. Phương pháp này không được khuyến nghị bởi ASTM để so sánh sản phẩm hoặc đánh giá tính nhất quán.
  • PFE (hiệu quả lọc hạt) đo lường mức độ mặt nạ lọc các hạt Subicron tốt như thế nào để dự đoán rằng virus sẽ được lọc tương tự. Hiệu quả mặt nạ tăng khi tỷ lệ phần trăm tăng. Mặc dù thử nghiệm có thể được thực hiện bằng cách sử dụng kích thước hạt 0.1 đến 5.0 micron, nhưng ASTM F2100-07 chỉ định rằng kích thước hạt 0.1 micron sẽ được sử dụng. Khi so sánh kết quả thử nghiệm, điều quan trọng là phải chú ý đến kích thước của các hạt thử nghiệm được sử dụng, bởi vì sử dụng kích thước hạt lớn hơn sẽ tạo ra xếp hạng PFE sai lệch.
  • Kháng chất lỏng phản ánh khả năng của mặt nạ để giảm thiểu lượng chất lỏng có thể truyền từ các lớp bên ngoài sang lớp bên trong do bị văng hoặc phun. ASTM đề cập đến xét nghiệm máu tổng hợp ở áp suất 80, 120 hoặc 160 mm Hg để đủ điều kiện cho khả năng kháng chất lỏng thấp, trung bình hoặc cao. Những áp lực này có liên quan đến huyết áp: 80 mm Hg = áp lực tĩnh mạch, 120 mm Hg = áp lực động mạch và 160 mm Hg có liên quan đến áp lực cao có thể xảy ra trong phẫu thuật liên quan đến tưới áp lực cao như chấn thương hoặc thủ thuật chỉnh hình.
  • Delta P (chênh lệch áp suất) đo sức cản luồng không khí của mặt nạ và là thước đo khách quan của hơi thở. Một luồng không khí được kiểm soát được truyền qua mặt nạ và áp suất ở cả hai mặt của mặt nạ được xác định. Sự khác biệt về áp suất được đo và chia thành diện tích bề mặt (cm2) của phân đoạn mặt nạ được thử nghiệm. Giá trị Delta P càng cao, người dùng càng khó thở. Delta P được đo bằng mm H2O / cm2. Tiêu chuẩn ASTM yêu cầu mặt nạ phải có Delta P dưới 5,0 vì giá trị cao hơn được coi là quá "nóng" đối với việc sử dụng y tế hoặc phẫu thuật nói chung. Mặt nạ có giá trị Delta P dưới 4,0 được chấp nhận, mặt nạ có giá trị Delta P nhỏ hơn 2,0 được coi là "lạnh".
  • Tính dễ cháy: Có các nguy cơ cháy tiềm ẩn phát sinh từ các quy trình phẫu thuật điện như nguồn oxy được sử dụng để gây mê và các loại khí và laser khác hoặc thiết bị caut trong phòng mổ. Tất cả các sản phẩm, bao gồm mặt nạ được sử dụng trong phòng mổ, được kiểm tra khả năng chống cháy. Là một phần của thử nghiệm ASTM F2100, mặt nạ phải chịu được tiếp xúc với ngọn lửa (trong khoảng cách quy định) trong ba giây.

Ngoài ra, ngoài các thử nghiệm trên, tất cả các mặt nạ phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 10993-5, 10) để kiểm tra độ nhạy cảm và độc tế bào của da, để không có chất liệu nào có thể gây hại cho người dùng. Các thử nghiệm được thực hiện trên tất cả các vật liệu, bao gồm dây buộc mặt nạ, vòng tai đàn hồi, dải chống sương mù, tấm chắn visor và tất cả các vật liệu ống có thể được sử dụng để giữ các lớp phủ bên cạnh nhau.

EUROLAB, với đội ngũ chuyên gia và cơ sở hạ tầng công nghệ, Thử nghiệm hiệu năng mặt nạ ASTM F2100 có thể giúp bạn 

Nhận ưu đãi ngay

Bạn có thể yêu cầu chúng tôi điền vào mẫu của chúng tôi để có được một cuộc hẹn, để có thêm thông tin hoặc yêu cầu đánh giá.

WhatsApp